Sức chịu tải của cọc bê tông được phân thành nhiều loại.
Ngày đăng: 16-02-2017
8,599 lượt xem
.1 Sức chịu tải của cọc theo vật liệu.
Sức chịu tải của cọc theo vật liệu làm cọc được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- : hệ số uốn dọc của cọc, phụ thuộc độ mãnh của cọc,
- Tra bảng: ( tham khảo sách phân tích và tính toán móng cọc của thầy Võ Phán ) ta được : = 0,93
- As : là diện tích thép : As = 16,08 cm2 = 0,0016 m2
- Ab : là diện tích bê tông : Ab = 1225 - 16,08 = 1209 cm = 0,121 m
- Rb : là cường độ tính toán của bê tông.
- Rs là cường độ tính toán của cốt thép.
1.2 Sức chịu tải của cọc theo cường độ đất nền ( phụ lục B – TCXD 205 : 1998)
Sức chịu tải cực hạn của cọc:
Qu =QS +QP
Sức chịu tải cho phép của cọc:
Trong đó:
- Qs - sức chịu tải cực hạn do ma sát (kN);
- Qp - sức chịu tải cực hạn do chống mũi (kN);
- FSs - hệ số an toàn cho thành phần ma sát bên, lấy bằng 1,5-2,0;
- FSp - hệ số an toàn cho thành phần kháng mũi lấy bằng 2,0-3,0.
- Việc lựa chọn hệ số an toàn cho thành phần ma sát nhỏ hơn hệ số an toàn cho
thành phần kháng mũi vì: hai đại lượng trên không đạt cực hạn cùng một lúc,
thường ma sát bên đạt cực hạn trước sức kháng mũi.
1.2.1 Xác định sức chịu tải cực hạn do ma sát QS
Theo công thức (B.1) – TCXD 205 : 1998, sức chịu tải cực hạn do thành phần ma sát được xác định như sau:
Trong đó:
- u = 4D = 1.4 m – chu vi tiết diện cọc (m);
- li chiều dài lớp đất thứ i mà cọc đi qua (m).
- : lực ma sát đơn vị ở giữa lớp đất thứ i tác dụng lên cọc (kN/m )
Trong đó:
- : góc ma sát giữa cọc và đất nền, lấy = , trong đó là góc ma sát trong của lớp đất thứ i trước khi hạ cọc
- : ứng suất hữu hiệu của lớp đất thứ i theo phương vuông góc của mặt bên của cọc (kN/m)
Trong đó :
- : ứng suất hữa hiệu giữa lớp đất thứ I theo phương thẳng đứng;
- ksi : hệ số áp lực ngang của lớp đất thứ i đối với đất cát; ksi =(1.2-1.4)(1-sin ).
1.1.1.2.2 Sức chịu tải cực hạn do kháng mũi Qp.
Trong đó:
- Ap - diện tích tiết diện ngang của mũi cọc (m ); Ap = 0,123 m2
- qp - cường độ đất nền dưới mũi cọc (kN/m2 ).
Theo công thức (B.4) TCXD 205 – 1998, cường độ đất nền dưới mũi cọc được xác
định theo công thức:
Trong đó:
+ c : là lực dính của đất, c = 38.1 kN/m2
+ : trọng lượng thể tích của đất ở độ sâu mũi cọc = 10.6 kN/m3
+ dp: đường kính hoặc cạnh cọc, dp = 0.35 m
+ , , : hệ số sức chịu tải, phụ thuộc vào ma sát trong của đất, tra bảng và nội suy theo ta có: , , :
+ : ứng suất hữu hiệu theo phương thẳng đứng tại độ sâu mũi cọc;
Sức chịu tải cho phép của cọc
1. Chất lượng tốt nhất: chúng tôi cam kết chất lượng cọc và dịch vụ thi công ép cọc của chúng tôi luôn đảm bảo chất lượng, là nền móng vững chắc cho các công trình, ngôi nhà của quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, đã thực hiện hàng loạt công trình khác nhau, chúng tôi là một trong những đơn vị đi đầu trong lĩnh vực đúc và thi công ép cọc bê tông.
2. Chính sách ưu đãi: chúng tôi có những chính sách ưu đãi dành cho các đối tác là công ty, nhà thầu xây dựng, các khách hàng truyền thống.
3. Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp: đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, nhiều kinh nghiệm, phong cách phục vụ chuyên nghiệp, chu đáo, tận tình, đảm bảo khách hàng sẽ hài lòng.
4. Giá cả cạnh tranh
Là đơn vị trực tiếp sản xuất và thi công ép cọc bê tông, chúng tôi khẳng định giá cả mà chúng tôi đưa ra cho quý khách hàng luôn luôn cạnh tranh nhất.
Hãy đến với chúng tôi - Công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại Xây Dựng An Vinh để được phục vụ tốt nhất!
Liên hệ đúc ép cọc và thi công ép cọc bê tông: epcocnhapho.com
Công ty TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG AN VINH
Địa chỉ: số 8, đường Cây Keo, Tam phú, Thủ Đức , TPHCM
Hotline: 0937. 777. 502 - A. Hiền
Email: epcocnhapho@gmail.com
Gửi bình luận của bạn